Máy đo thành phần cơ thể Omron HBF-375 là thiết bị cung cấp cái nhìn toàn diện về cơ thể và mỡ nội tạng, cơ xương, mỡ dưới da, BMI và chuyển hóa khi nghỉ ngơi. Nó sử dụng 8 cảm biến ở cả tay và chân để đo toàn bộ cơ thể.
I. Quy cách đóng gói
• 01 Máy đo thành phần cơ thể HBF-375
• 04 Viên pin AA
• 01 Hướng dẫn sử dụng
• 01 Hướng dẫn cài đặt
II. Thông số kỹ thuật
Kích thước (RxCxD) | 304 x 54 x 329mm |
Trong lượng | 2.6kg (bao gồm cả pin) |
Pin | 4 Pin AA (R6) |
Tuổi thọ pin | Khoảng 1 năm |
Trọng lượng cơ thể | + 0 tới 100 kg với mỗi lần tăng 100g + 100 tới 135 kg với mỗi lần tăng 200g |
Chỉ số BMI | 2.5 tới 90.0 với mỗi lần tăng 0.1 |
Mức mỡ cơ thể | 5.0 đến 50.0% với mỗi lần tăng 0.1% |
Tỉ lệ % mỡ dưới da của từng bộ phận | 5.0 đến 60.0% với mỗi lần tăng 0.1% |
Tỉ lệ % cơ xương của từng bộ phận | + Toàn cơ thể: 5.0 tới 60.0% với mỗi lần tăng 0.1% + Phần thân trên: 5.0 tới 50.0% với mỗi lần tăng 0.1% + Chân: 5.0 tới 70.0% với mỗi lần tăng 0.1% + Tay: 5.0 tới 60.0% với mỗi lần tăng 0.1% |
Mức chuyển hóa cơ bản | 385 tới 3999 kcal với mỗi lần tăng 1 kcal |
Mức mỡ nội tạng | 0.5 tới 30 mức với mỗi lần tăng 0,5 mức |
Tuổi cơ thể | 18 đến 80 tuổi với mỗi lần tăng 1 tuổi |
Bộ nhớ | Hiện tại trước đó 1 / 7 / 30 / 60 / 90 ngày |
Kết quả hiển thị | Trọng lượng cơ thể: 0 tới 100 kg với mỗi lần tăng 100g 100 tới 135 kg với mỗi lần tăng 200g Chỉ số BMI: 2.5 tới 90.0 với mỗi lần tăng 0.1 Mức mỡ cơ thể: 5.0 tới 50.0% với mỗi lần tăng 0.1% Phân loại tỷ lệ % mỡ cơ thể: - (Thấp) / 0 (Bình thường) / + (Cao) / ++ (Rất cao) Tỷ lệ phần trăm mỡ dưới da của từng bộ phận (toàn cơ thể, phần thân trên, chân, tay) 5.0 tới 60.0% với mỗi lần tăng 0.1% Tỷ lệ phần trăm cơ xương của từng bộ phận: - Toàn cơ thể: 5.0 tới 60.0% với mỗi lần tăng 0.1% - Phần thân trên: 5.0 tới 50.0% với mỗi lần tăng 0.1% - Chân: 5.0 tới 70.0% với mỗi lần tăng 0.1% - Tay: 5.0 tới 60.0% với mỗi lần tăng 0.1% Mức chuyển hóa cơ bản: 385 tới 3999 kcal với mỗi lần tăng 1 kcal Mức mỡ nội tạng: 0.5 tới 30 mức với mỗi lần tăng 0.5 mức Phân loại mỡ nội tạng : 0 (Bình thường) / + (Cao)/++ (Rất cao) Tuổi cơ thể: 18 tới 80 tuổi với mỗi lần tăng 1 tuổi So sánh cùng độ tuổi: Tỷ lệ % mỡ dưới da: 5 mức Tỷ lễ % cơ xương 5 mức Biểu đồ tiến độ : 5 mức Bộ nhớ: Hiện tại, trước đó 1/7 ngày / 30 ngày / 60 ngày/ 90 ngày |
Các chỉ sỗ cài đặt | Ngày: 1/1/2012 - 31/12/2030. Giờ: 0:00-23:59 ( hiện thị 24 giờ) Cài đặt dữ liệu cá nhân ( Có thể cài đặt được dữ liệu của 4 người) Ngày tháng năm sinh : Từ 1/1/1900-31/12/2030 Giới tính: Nam/Nữ Chiều cao: 100.0 - 199.5cm mỗi lần tăng 0.5cm Tuổi: 10 tới 99 tuổi Khi dùng phím GUEST Độ chính xác của trọng lượng: 0.0 kg tới 40.0 kg: ± 400 g 40.1 kg tới 135.0 kg: ± 1% Nguồn điện: 4 pin loại AA (R6) (Bạn cũng có thể sử dụng pin alkaline AA (LR6).) Tuổi thọ của pin: Khoảng 1 năm (với pin mangane sử dụng 4 lần/ngày ở nhiệt độ 23°C ) * Lưu ý : Các kết quả đo về tỷ lệ % mỡ cơ thể, tỷ lệ % mỡ dưới da, tỷ lệ cơ xương chỉ hiển thị với người trên 9 tuổi. * Các kết quả đo về mức mỡ nội tạng, độ tuổi cơ thể, so sánh cùng độ tuổi chỉ hiển thị với người trên 17 tuổi. |
Lưu ý
- Không sử dụng kết hợp máy này với các thiết bị điện tử y học sau:
Máy điều hòa nhịp tim
Các hệ thống điện tử hỗ trợ duy trì sự sống như tim/phổi nhân tạo.
Các thiết bị y tế điện tử di động như máy điện tâm đồ.
III. Bảo quản
- Bảo quản thiết bị ở nơi khô ráo, không để ẩm ướt khi không sử dụng.
- Không rửa máy bằng nước, chỉ lau bằng vải khô và mềm.
- Không tự tháo, sửa chữa, thay thế máy.
- Không để trẻ em nghịch máy.
- Lắp pin theo đúng chiều điện cực và chỉ dùng loại pin đã được quy định cho máy, không dùng kết hợp giữa các loại pin khác nhau.
- Tháo pin ra khỏi máy khi không sử dụng trong thời gian dài (trên 3 tháng)
IV. Hướng dẫn sử dụng:
Chi tiết hướng dẫn sử dụng của Máy đo thành phần cơ thể Omron HBF-375 TẠI ĐÂY
V. Các thông tin về cấu tạo cơ thể
1. BMI và trọng lượng lý tưởng
Mọi người thường lo lắng về trọng lượng của mình. Tuy nhiên, cơ sở nào để xác định trọng lượng lý tưởng ? Đó là BMI.
Vậy BMI là gì ?
BMI là chữ viết tắt của chỉ số khối cơ thể. Chỉ số này sử dụng công thức đơn giản để chỉ ra tỷ lệ giữa trọng lượng và chiều cao của một người.
BMI = Trọng lượng (kg) / Chiều cao (m) / Chiều cao (m)
OMRON HBF-375 sử dụng thông tin chiều cao được lưu trong hồ sơ dữ liệu cá nhân của bạn để tính mức độ BMI .
BMI lý tưởng là 22
Duy trì một trọng lượng lý tưởng có thể giúp ngăn ngừa bệnh béo phì, giảm cân, và các bệnh khác, có tuổi thọ cao hơn. Trọng lượng lý tưởng cho BMI 22 được tính như sau:
Trọng lượng lý tưởng (kg) = 22 x Chiều cao (m) x Chiều cao (m)
Ví dụ : Một người cao 1,55m.... 22 x 1,55 x 1,55 = 52,855 => Trọng lượng khoảng 52,9 kg Tuy nhiên, cách tính này không áp dụng với những vận động viên chuyên nghiệp và người tập thể hình,... vì tỷ lệ cơ bắp của họ cao hơn.
Giải thích kết quả BMI
Chỉ số BMI | Phân loại (Theo WHO) |
Dưới 18.5 | Thiếu cân |
Từ 18.5-25 | Bình thường |
Từ 25 - 30 | Thừa cân |
Từ 30 trở lên | Béo phì |
Những đánh giá bên trên là dựa theo tiêu chí của Tổ chức y tế thế giới WHO.
2. Mỡ cơ thể
Mỡ cơ thể đóng vai trò quan trong trong việc giữ năng lượng và bảo vệ các cơ quan nội tạng. Có 2 loại mỡ cơ thể : Mỡ thiết yếu được giữ 1 lượng nhỏ để bảo vệ cơ thể và Mô mỡ (mỡ dự trữ) dùng để làm lớp đệm và cách nhiệt cho các cơ quan nội tạng, làm vỏ bọc cho các dây thần kinh, di chuyển vitamin đến các bộ phận của cơ thể và là nguồn dự trữ năng lượng lớn nhất cho các hoạt động của cơ thể. Nếu quá thừa hoặc quá thiếu mỡ đều không tốt cho sức khỏe, Ngoài ra, sự phân bố mỡ cơ thể ở nam và nữ là khác nhau, bởi vậy cơ sở để phân loại tỷ lệ % mỡ cơ thể sẽ khác nhau về giới tính.
Tỷ lệ mỡ cơ thể là gì ?
Tỷ lệ mỡ cơ thể là lượng mỡ cơ thể so với trọng lượng của cơ thể và được chỉ ra dưới dạng %.
Máy đo lượng mỡ cơ thể HBF-375 sử dụng phương pháp BI (trở kháng điện sinh học) để đo tỷ lệ mỡ cơ thể của bạn bằng cách sử dụng công thức đơn giản sau:
Tỷ lệ mỡ cơ thể (%) = {Lượng mỡ cơ thể (kg) / Trọng lượng cơ thể (kg)} x 100
Tùy thuộc vào lượng mỡ phân bố trong cơ thể, để chia ra làm 2 loại : Mỡ nội tạng và mỡ dưới da.
3. Mỡ nội tạng
Mỡ nội tạng là mỡ ở bụng và các Cơ quan quan trọng xung quanh Mỡ nội tạng khác với mỡ dưới da. Vì mắt thường không nhìn thấy được. Mỡ nội tạng chỉ được nhìn thấy thông qua hình ảnh cộng hưởng (MRI)
Mỡ nội tạng quá cao được coi là nguyên nhân trực tiếp làm tăng lượng mỡ trong máu, dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh như: Cholestorol cao, bệnh tim và tiêu đường loại 2. Đề ngăn ngừa hoặc cải thiện những bệnh này, điều quan trọng là cần giảm lượng mỡ nội tạng xuống ở mức chấp nhận được.
Giải thích kết quả đo tỷ lệ mỡ nội tạng
Mực mỡ nội tạng | Phân loại |
0,5-9,5 | (0) Bình thường |
10,0-14,5 | (+) Cao |
15.0-30.0 | (++) Rất cao |
Theo số liệu tham khảo của Omron Healthcare
4. Mỡ dưới da
Mỡ dưới da = lớp mỡ tích dưới da Mỡ dưới da không chỉ tích lại ở khu vực quanh bụng (mỡ bụng) mà còn có ở quanh cánh tay trên, hông và đùi, có thể gây rối loạn tỷ lệ tương quan của cơ thể. Dù không liên quan trực tiếp đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh nhưng nó làm tăng áp lực lên tim cũng như các biến chứng khác.
MEDIMALL VIETNAM
❖ Cam kết sản phẩm chính hãng
❖ Tất cả sản phẩn được bảo hành theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
❖ Hỗ trợ Quý khách đổi/ trả sản phẩm theo đúng quy định của Shopee
➥ Sau khi nhận hàng và kiểm tra, nếu đơn hàng có bất kỳ vấn đề nào xin Quý khách vui lòng inbox cho shop để được hỗ trợ
➥ Shop hỗ trợ giải quyết khiếu nại khi sản phẩm có vấn đề do lỗi của nhà sản xuất, vận chuyển
➥ Quý khách vui lòng quay clip khi unbox sản phẩm, giữ nguyên bao bì, đảm bảo sản phẩm trong tình trạng chưa qua sử dụng để được giải quyết trong trường hợp phát sinh đổi/trả
🔴 Sản phẩm được phân phối chính hãng bởi Medimall Vietnam
➡️Đc: 21 Nguyễn Trung Ngạn, Quận 1, Tp HCM"
Comments